Huyền sâm (hắc sâm, nguyên sâm) là vị thuốc quý bắt nguồn từ Trung Quốc có công dụng sinh tân, giải độc, lợi yết hầu, chỉ khát, nhuận táo và tả nhiệt. Dược liệu được sử dụng để điều trị các chứng bệnh do âm hư kèm thực nhiệt như lao hạch, viêm amidan, viêm họng cấp, táo bón,…
Tên gọi khác: Hắc sâm, nguyên sâm
Vị thuốc quý Huyền sâm
Bộ phận dùng: Huyền sâm ( radix Scrophulariae) là rễ phơi hay sấy khô của cây Huyền sâm (Scrophularia buergeriana Miq) thuộc họ hoa Mõm chó (Scrophulariaceae). Có tài liệu ghi Huyền sâm là: Scrophularia oldhamii Oliv hoặc rễ cây huyền sâm Scrophularia ningpoensis Hemsl.
Đào lấy rễ (củ) Huyền sâm, rửa sạch, cắt rễ con, cắt đầu chồi chừa 3 mm, tách riêng từng rễ. Phân loại to, nhỏ phơi hay sấy ở nhiệt độ 50-60 độ C cho đến gần khô (còn mềm). Sau đó đem ủ 5 đến 6 ngày đến khi trong ruột còn màu nâu đen hay màu đen , rồi phơi hay sấy khô tới độ ẩm dưới 14%.
Cách ủ: Khi phơi Huyền sâm gần khô đem tải ra nong, nia thành một lớp dày khoảng 15cm. Để chỗ mát, hàng ngày đảo vài lần, có thể đậy lên trên 1 lớp rơm mỏng hay một cái nong, nia khác.
Không để dầy quá hoặc đậy kín quá, Huyền sâm dễ bị hấp hơi và sẽ bị hỏng, thối.
Tính vị:
Tác dụng: Dưỡng âm, sinh tân dịch, giải độc, thanh hỏa.
Chỉ định: Chữa sốt nóng, khát nước, mẩn ngứa, viêm họng, táo bón, mụn nhọt, lở loét, yết hầu sưng đau, tràng nhạc,...
Liều dùng: Ngày dùng 10-12g dưới dạng thuốc sắc.
Kiêng kị: Các chứng âm hư không nóng và tỳ hư tiết tả không được dùng.
Tương kỵ: Đồ đồng
Thành phần:
Vị thuốc huyền sâm có tác dụng mát hầu giảm đau
Bào chế: Dạng thuốc sắc..
Chỉ định: Chữa đau họng, yết hầu tấy đỏ sưng đau.
Liều dùng: Sắc uống ngày 2 lần.
Thành phần:
Bào chế: Dưới dạng bột, siro, cao lỏng.
Chỉ định: tư âm, dưỡng huyết, sinh tân, nhuận tràng, phá kết, thông tiện.
Liều dùng: Ngày uống 3 lần sau ăn, mỗi lần uống 5-10g tùy thuộc vào độ tuổi.
Thành phần:
Bào chế: Dạng sắc thuốc
Chỉ định: Trị bạch hầu
Liều dùng: Sắc uống.
Thành phần:
Huyền sâm kết hợp với một số thành phần làm cải thiện giấc ngủ,...
Bào chế: Dạng sắc thuốc
Chỉ định: Trị nhiệt làm tổn thương âm, tim hồi hộp, miệng khát, ngủ không ngon giấc, các chứng lao phổi, xương đau nhức, sốt nhẹ, trị ung thư máu, tinh, hồng nhiệt độc do đơn mà phát ban, sởi, mê man.
Liều dùng: Sắc uống
Thành phần:
Bào chế: Dạng thuốc sắc.
Chỉ định: Thuốc nhuyễn cứng tan kết, dùng trong bệnh lao hạch ở cổ (chưa vỡ mủ), hạch lâm ba viêm.
Thành phần:
Bào chế: Dạng thuốc sắc
Chỉ định: Chữa viêm amidan, viêm họng, ho.
Liều dùng: Sắc uống. Cho 600ml nước, sắc còn 200ml, chia 3 lần uống trong ngày.
Thành phần:
Bào chế: Dạng thuốc sắc
Chỉ định: Trị lao phổi, suy nhược cơ thể, kém ăn, ho hen, sốt
Liều dùng: Sắc uống
Thành phần:
Bào chế: Dạng sắc uống
Chỉ định: Thuốc giải độc tiêu ban, dùng cho các bệnh ôn phát ban.
Liều dùng: Sắc uống.
Thành phần:
Kết hợp Huyền sâm, mạch môn,sinh địa,...dùng chữa các bệnh truyền nhiễm
Bào chế: Dạng sắc uống
Chỉ định: Dưỡng âm, thanh nhiệt, tăng dịch thông tiểu tiện, dùng chữa các bệnh truyền nhiễm sốt cao gây táo bón, mất nước.
Liều dùng: Sắc uống
Thành phần:
Bào chế: Dạng thuốc hoàn. Hai loại dược liệu rửa sạch, phơi hay sấy khô, tán bột mịn, trộn đều với đường, làm hoàn.
Chỉ định: Phòng chứng đậu.
Liều dùng: Ngày uống 6-8g hòa với nước đường.
Huyền sâm là loại thuốc nam quý, được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền. Huyền sâm đem lại nhiều công dụng hữu ích trong quá trình hỗ trợ điều trị bệnh lý. Tuy nhiên để tránh các rủi ro và tác dụng phụ khi sử dụng, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi áp dụng bài thuốc từ dược liệu này.
>>Xem thêm: Vị thuốc Mạch môn - Các bài thuốc quý chữa bách bệnh từ mạch môn